BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

Quý vị đang băn khoăn để tìm một công ty xây dựng nhà trọn gói uy tín có Tâm - Tầm tại khu vực Bình Dương, TPHCM, và khu vực lân cạnh để xây dựng cho gia đình của quý vị một ngôi nhà. Đồng hành và san sẻ với nỗi băn khoăn đó của quý vị, Xây dựng NTC luôn thấu hiểu và luôn đáp ứng được những yêu cầu, nhằm đưa ra những phương pháp tối ưu nhất cho khách hàng của mình. Sau đây là bảng báo giá thi công xây dựng nhà ở phần thô và nhân công hoàn thiện được công ty chúng tôi tổng hợp để gửi đến quý khách tham khảo qua và liên hệ khi cần đến.

Đơn giá thi công xây dựng nhà ở phần thô dành cho nhà phố và biệt thự, nhà xưởng, khách sạn, quán cafe, nhà hàng mới nhất 2022 được xây dựng NTC công khai và cập nhật thường xuyên. Khi có nhu cầu thi công phần thô của công trình, việc nắm bắt giá cả sẽ giúp bạn có những kế hoạch về kinh phí cho phù hợp, tránh tình trạng bị động khi đã tiến hành. Vì vậy, hãy cùng chúng tôi cập nhập giá ngay dưới đây nhé.

Báo giá thi công xây dựng phần thô mới nhất 2022

 

  • Đơn giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện cụ thể là 3.350.000vnđ/m2 cho nhà phố và 3.550.000vnđ/m2 cho Biệt thự có tổng diện tích lớn hơn hoặc bằng 350 m2.

  • Với các công trình có tổng diện tích từ 300 m2 đến dưới 350 m2, đơn giá: 3.450.000vnđ/m2 cho nhà phố và 3.650.000vnđ/m2 cho Biệt thự.

  • Với các công trình có tổng diện tích từ 250 m2 đến dưới 300 m2, đơn giá: 3.550.000vnđ/m2 cho nhà phố và 3.750.000vnđ/m2 cho Biệt thự.

  • Đối với công trình có tổng diện tích nhỏ hơn 250 m2, báo giá trực tiếp theo quy mô.

  • Đơn giá áp dụng cho công trình thi công theo hình thức khoán gọn theo m2.

  • Đơn giá áp dụng đối với các công trình ở  tại khu vực Bình Dương và các tỉnh lân cận.

  • Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn  là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 70 - 100 m2, hình dáng khu đất đơn giản, tương ứng 02 PN + 02 WC  cho mỗi lầu.

  • Đối với công trình góc mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 07 tầng), công trình biệt thự,... báo giá trực tiếp theo quy mô.

  • Đơn giá áp dụng từ tháng 01 năm 2022

* Hệ số xây dựng bất lợi

  •  Hệ số công trình cao tầng (có trên 5 sàn tầng): +5%/sàn tầng

  •  Nhà có mật độ xây dưng cao, nhiều WC, khách sạn: tính thêm +10%/sàn

  •  Đối với công trình có diện tích nhỏ, trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ: +5-20% tùy thực tế

  •  Nhà có thang máy: 15 triệu/sàn tầng (bao gồm hỗ BIT và nóc thang)

  •  Hệ số công trình cao tầng (từ sàn thứ 5 trở lên): +5%/sàn tầng tăng thêm

  •  Nhà có bản thang gấp giấy tính: 10 triệu/tầng

  •  Nhà có hơn một mặt tiền: +150,000đ/m2 cho mỗi mặt tiền thêm (hoặc tùy chỉnh giảm tùy vào điều kiện thi công và kiến trúc)

  •  Nhà có kiến trúc cổ điển, bán cổ điển: +100,000đ/m2 (chưa bao gồm phào chỉ, các chi tiết trang trí phần hoàn thiện) 

 

** Cách tính hệ số xây dựng tham khảo

Hệ số móng:

  • Móng cọc không đổ Beton sàn trệt: 30%

  • Móng cọc có đổ Beton sàn trệt: 50%

  • Móng Băng, Móng Bè không đổ beton nền trệt:  50%

  • Móng Băng, Móng Bè có đổ beton nền trệt:  65%

Tầng Hầm: (tính riêng với phần móng):

Độ sâu hầm đo từ đáy sàn tầng hầm lên cote vỉa hè, nếu các thiết kế có vách hầm đổ bê tông lên tới tầng trệt thì cao độ tính bằng độ cao sàn tầng hầm.

  • Bán hầm sâu dưới 0.8m: tính 130%

  • Hầm sâu 0.8m - 1.4m: tính 150%

  • Hầm sâu 1.4m - 1.8m: tính 180%

  • Hầm sâu trên 1.8m: tính 200%

Ô thông tầng:

  • Dưới 8m2 tính như sàn bình thường / Trên 8m2 tính 50~70%

Ban công:

  • Tính 100% ban công bên trên có mái 

  • Tính 50% ban công hở (bên trên không có mái)

Mái bằng Bê Tông cốt thép:

  • Không lát gạch: tính 50% diện tích sàn mái 

  • Có lát gạch: tính 60% diện tích sàn mái

  • Có hệ lam trang trí: tính 70% diện tích sàn mái

Mái Ngói Bê tông cốt thép:

  • Bao gồm hệ ritô và ngói lợp

  • Tính 150% - 175% diện tích mặt sàn 

  • Tính 100% diện tích mặt nghiêng mái

Mái Ngói kèo sắt:

  • Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp

  • Tính 70% diện tích mái tính theo mặt nghiêng

Mái Tole:

  • Bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp

  • Tính 30% diện tích theo mặt nghiêng mái

Sân Vườn:

  • Dưới 25m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%.

  • Trên 25m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc tuỳ điều kiện.

  • Trên 70m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 50% hoặc tùy điều kiện.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NTC

Địa chỉ VP: 245, Đường Hưng Định 15, P. Hưng Định, Tp. Thuận An, Bình Dương.

Địa chỉ nhà xưởng: 187, KP. Bình Phước, P. Bình Nhâm, Tp. Thuận An, Bình Dương.

Email: Congtyxaydungntc@gmail.com

Hotline: 0976.405.535

Website: www.xaydungntc.vn

Facebook: fb.com/congtyxaydungntc

Giấy phép kinh doanh số 3702711440 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 17/10/2018

 

Chia sẻ:
Copyright © 2022 - CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NTC. All rights reserved. Design by i-web.vn